Đại diện sở hữu công nghiệp Thủ tục đăng ký giám định nghiệp vụ

Nội dung chính

Cơ quan sở hữu công nghiệp Thủ tục đăng ký kiểm tra nghiệp vụ Cơ quan sở hữu công nghiệp

Đại diện Sở hữu trí tuệ Thủ tục đăng ký giám định nghiệp vụ:

1. Trình tự thực hiện:

Tiếp nhận hồ sơ: Hồ sơ đăng ký có thể được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Sở hữu trí tuệ Hà Nội hoặc hai cơ quan đại diện của Bộ tại Thành phố Hồ Chí Minh. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.

– Xử lý dữ liệu: Nếu hồ sơ đáp ứng các quy định và người nộp đơn đáp ứng tất cả các điều kiện để dự thi, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ thông báo cho người nộp hồ sơ về khả năng đủ điều kiện dự thi, cũng như thời gian, địa điểm và lịch trình của kỳ thi.

2. Làm thế nào để:

– Trực tiếp tại trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc tại văn phòng đại diện của 2 sở tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.

– Qua đường bưu điện.

3. Thành phần và số lượng tệp:

– Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ tờ khai (theo mẫu 02 tờ);

+ Bản sao bằng tốt nghiệp đại học;

+ Các tài liệu chứng minh đã được đào tạo hoặc có kinh nghiệm về luật sở hữu công nghiệp;

+ 02 ảnh 3 x 4;

+ Chứng từ nộp phí giám định.

– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.

6. Tổ chức giải quyết thủ tục hành chính: Cục Sở hữu trí tuệ Nhà nước.

7. Kết quả thủ tục hành chính: Thông báo kết quả kiểm tra.

8. Phí:

– Phí kiểm tra nghiệp vụ Đại diện Sở hữu công nghiệp (theo môn): 240.000 đồng.

– Phí thanh tra, kiểm tra thành tích nghề nghiệp của người đại diện sở hữu công nghiệp (theo đối tượng): 120.000 đồng.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký (mẫu đính kèm) đăng ký tham gia kỳ thi sát hạch nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp.

10. Yêu cầu, điều kiện giải quyết thủ tục hành chính:

Điều kiện dự thi nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp:

– Công dân Việt Nam có đủ năng lực hành vi dân sự;

– Hộ khẩu thường trú tại Việt Nam;

– Có bằng đại học;

– Đã trực tiếp làm công tác pháp luật về sở hữu công nghiệp trên 5 năm hoặc trực tiếp xem xét các đơn đăng ký sở hữu công nghiệp khác nhau tại các tổ chức sở hữu công nghiệp trong nước hoặc quốc tế trên 5 năm hoặc tốt nghiệp khóa đào tạo về luật sở hữu công nghiệp được cơ quan có thẩm quyền công nhận;

– Không làm việc trong các cơ quan nhà nước có quyền thiết lập và đảm bảo việc thực thi các quyền sở hữu công nghiệp.

11. Căn cứ pháp lý đối với thủ tục hành chính:

– Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005 / QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

– Nghị định số 103/2006 / NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sở hữu trí tuệ liên quan đến sở hữu công nghiệp;

– Thông tư số 01/2007 / TT-BKHCN ngày 14/02/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 103/2006 / NĐ-CP;

– Thông tư số 22/2009 / TT-BTC ngày 04/02/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sở hữu công nghiệp.

Bằng cách chia sẻ:

  • Lượt tải: 06

Lượt xem: 31 Nhà xuất bản: Cục Sở hữu trí tuệ Nhà nước Việt Nam Kích thước: 82KB Liên kết tải xuống

Liên kết tải xuống chính thức:

Các phiên bản khác và liên quan:

Các tài liệu tham khảo khác

Chủ đề liên quan

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *