Công thức tọa độ đỉnh của parabol, tọa độ giao điểm của parabol với các trục tọa độ – Toán lớp 10
I. Lí thuyết tổng hợp.
– Khái niệm đường parabol: Một đường parabol là một tập hợp các điểm trên mặt phẳng cách đều một điểm cho trước (tiêu điểm) và một đường thẳng cho trước (đường chuẩn).
– Phương trình Parabol có dạng: y=ax2+bx+c
– Gọi I là đỉnh của Parabol ta có xI=−b2a; yI=−Δ4a ( trong đó Δ=b2−4ac)
– Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số y = f(x) và y = g(x) là:
f(x) = g(x).
– Gốc tọa độ có tọa độ là O(0; 0)
– Trục tung có phương trình: x = 0.
– Trục hoành có phương trình: y = 0
II. Các công thức:
Cho parabol (P): y=ax2+bx+c, ta có:
– Tọa độ đỉnh I của Parabol là I−b2a;−Δ4a (trong đó Δ=b2−4ac)
– Tọa độ giao điểm A của Parabol y=ax2+bx+c với trục tung x = 0:
Thay x = 0 vào phương trình Parabol có:y=c⇒ A (0; c)
– Tọa độ giao điểm B của Parabol y=ax2+bx+c với trục hoành y = 0:
Hoành độ của B là nghiệm của phương trình y=ax2+bx+c (1)
Nếu phương trình (1) vô nghiệm ⇒ không tồn tại điểm B
Nếu phương trình (1) có nghiệm kép ⇒ Parabol tiếp xúc với trục hoành tại B−b2a;0
Nếu phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt Parabol cắt trục hoành tại hai điểm B1−b+Δ2a;0 và B2−b−Δ2a;0
III. Ví dụ minh họa.
Bài 1: Cho parabol có phương trình y=x2−3x+2. Xác định tọa độ đỉnh của Parabol.
Lời giải:
Gọi I là đỉnh của Parabol y=x2−3x+2. Ta có:
xI=−b2a=−(−3)2.1=32Δ=(−3)2−4.1.2=1yI=−Δ4a=−14.1=−14⇒I32;−14
Vậy đỉnh của parabol là I32;−14.
Bài 2: Cho Parabol có phương trình y=−2×2+4x−3. Tìm giao điểm của Parabol với trục tung và trục hoành.
Lời giải:
Gọi M là giao điểm của Parabol với trục tung.
Vì M cũng thuộc trung tung nên ta có M(0;yM)
Thay x = 0 vào y=−2×2+4x−3 ta có: y = -2.0 + 4.0 – 3 = -3
⇒ M (0; -3)
Gọi N là giao điểm của Parabol với trục hoành.
Vì N cũng thuộc trục hoành nên ta có: N(xN;0)
Ta có phương trình hoành độ giao điểm của Parabol với trục hoành:
−2×2+4x−3=0(1)
Δ=42−4.(−2).(−3)=−8<0
⇒Phương trình (1) vô nghiệm. ⇒ Parabol và trục hoành không có giao điểm.
Bài 3: Tìm giao điểm của các Parabol sau với trục hoành.
a) y=2×2+3x−5
b) y=x2−2x+1
Lời giải:
a) y=2×2+3x−5
Gọi M là giao điểm của Parabol với trục hoành.
Ta có phương trình hoành độ giao điểm của Parabol với trục hoành:
y=2×2+3x−5 (1)
Δ=(−3)2−4.2.(−5)=49> 0
⇒Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt.
x1=−3+492.2=1;x2=−3−492.2=−52
⇒M11;0 và M2−52;0
Vậy Parabol giao với trục hoành tại hai điểm M11;0 và M2−52;0.
b) y=x2−2x+1
Gọi B là giao điểm của Parabol với trục hoành.
Ta có phương trình hoành độ giao điểm của Parabol với trục hoành:
x2−2x+1=0(1)
Δ=(−2)2−4.1.1=0
⇒Phương trình (1) có nghiệm kép x=−(−2)2.1=1
⇒B(1; 0)
Vậy Parabol tiếp xúc với trục hoành tại điểm B(1; 0).
IV. Bài tập tự luyện.
Bài 1: Cho parabol có phương trình y=2×2−5x+6. Xác định tọa độ đỉnh của Parabol.
Bài 2: Cho parabol có phương trình y=x2−3x+4. Xác định tọa độ giao điểm của Parabol với trục tung và trục hoành.
Xem thêm tổng hợp công thức môn Toán lớp 10 đầy đủ và chi tiết khác:
Cách xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số chi tiết
Cách xét tính chẵn, lẻ của hàm số chi tiết
Tất tần tật công thức về Hàm số y = |x|
Cách vẽ đồ thị Parabol chi tiết
Công thức giải phương trình bậc nhất chi tiết nhất